ngdhieu
Well-Known Member
Gửi các bác 1 số hình ảnh em giải phẫu con Diatone DS-1000HR
Em cũng post cái này bên vnav, nhưng post hoài không lên hình khó chịu quá.
Giới thiệu chung
Ra mắt vào năm 1988, DS-1000HR là bước thăm dò cho Diatone SX các dòng cao cấp hơn DS-2000, DS-3000, DS-5000, DS-8000 và đỉnh cao là DS-10000 Klavier.
DS-1000HR có Giá sách là 129.000 JPY cho 1 loa, 258.000 JPY cho 1 cặp, tương đương 1000USD với tỷ giá thời đó.
Đặc trưng của dòng DS-1000 là Midrange và Treble driver có dạng Dome với chất liệu Boron, được chế tạo bằng cách cho bay hơi dung dịch có Boron trên 1 dome Titan, tạo ra màng loa Boron cứng và khả năng đáp ứng nhanh. Đây cũng là 1 yếu điểm của driver, đặc biệt là khi Mitsubishi ngừng SX loa vào năm 1998, Boron cứng nhưng lại giòn, vận chuyển không khéo hoặc có va chạm mạnh thì dễ làm bể màng loa. Khi NSX ngừng SX, cũng có nghĩa là không còn linh kiện thay thế.
Một đặc trưng khác của dòng DS-1000, là dùng gân loa vải cho Bass driver, gân loa được bôi 1 lớp sơn ta dày, loại sơn dùng trong sơn mài đó. Qua thời gian, lớp sơn này dễ chai cứng, mà ngay cả với loa mới nó cũng đã khá cứng rồi. Hậu quả là loa rất khó đánh ở mức volume thấp, mặc dù CS nominal của loa chỉ là 60W (Peak 180W). => 1 tiền gà 3 tiền thóc, muốn đánh loa Diatone nghe hay cần có Amp bán dẫn gấp 3 lần tiền.
Thông số kỹ thuật do NSX công bố:
System 3 way 3 speaker, a sealing system, and a book shelf type
Use unit For low-pitched sound: 27cm corn type
For inside sound: 5.0cm dome shape
For loud sounds: 2.3cm dome shape
Nominal impedance 6ohms
Play frequency band 35Hz - 40000Hz
Output sound pressure level 90dB/W/m
Crossover frequency 600Hz, 5000Hz
The maximum input 180W(EIAJ)
Dimensions Width 360x height 636x depth of 325mm
Weight 29kg
1. Toàn cảnh loa
Em cũng post cái này bên vnav, nhưng post hoài không lên hình khó chịu quá.
Giới thiệu chung
Ra mắt vào năm 1988, DS-1000HR là bước thăm dò cho Diatone SX các dòng cao cấp hơn DS-2000, DS-3000, DS-5000, DS-8000 và đỉnh cao là DS-10000 Klavier.
DS-1000HR có Giá sách là 129.000 JPY cho 1 loa, 258.000 JPY cho 1 cặp, tương đương 1000USD với tỷ giá thời đó.
Đặc trưng của dòng DS-1000 là Midrange và Treble driver có dạng Dome với chất liệu Boron, được chế tạo bằng cách cho bay hơi dung dịch có Boron trên 1 dome Titan, tạo ra màng loa Boron cứng và khả năng đáp ứng nhanh. Đây cũng là 1 yếu điểm của driver, đặc biệt là khi Mitsubishi ngừng SX loa vào năm 1998, Boron cứng nhưng lại giòn, vận chuyển không khéo hoặc có va chạm mạnh thì dễ làm bể màng loa. Khi NSX ngừng SX, cũng có nghĩa là không còn linh kiện thay thế.
Một đặc trưng khác của dòng DS-1000, là dùng gân loa vải cho Bass driver, gân loa được bôi 1 lớp sơn ta dày, loại sơn dùng trong sơn mài đó. Qua thời gian, lớp sơn này dễ chai cứng, mà ngay cả với loa mới nó cũng đã khá cứng rồi. Hậu quả là loa rất khó đánh ở mức volume thấp, mặc dù CS nominal của loa chỉ là 60W (Peak 180W). => 1 tiền gà 3 tiền thóc, muốn đánh loa Diatone nghe hay cần có Amp bán dẫn gấp 3 lần tiền.
Thông số kỹ thuật do NSX công bố:
System 3 way 3 speaker, a sealing system, and a book shelf type
Use unit For low-pitched sound: 27cm corn type
For inside sound: 5.0cm dome shape
For loud sounds: 2.3cm dome shape
Nominal impedance 6ohms
Play frequency band 35Hz - 40000Hz
Output sound pressure level 90dB/W/m
Crossover frequency 600Hz, 5000Hz
The maximum input 180W(EIAJ)
Dimensions Width 360x height 636x depth of 325mm
Weight 29kg
1. Toàn cảnh loa
